Mã sản phẩm: LHDL-III
48,000,000 đ
Máy đo độ nhớt tuyệt đối nhựa đường lỏng (bằng phương pháp mao dẫn chân không)
Model: LHDL-III
Thông số kỹ thuật:
1. Phạm vi kiểm soát nhiệt độ: 0,00℃~100,00℃
2. Độ chính xác kiểm soát nhiệt độ: ± 0,01 ℃
3. Phạm vi áp suất làm việc: -40KP ± 0,06KP
4. Phạm vi thời gian: 0,0s~99999,9s
5. Độ chính xác về thời gian: ≤0,05%
6. Dải đo: khoảng 18 Pa.s~580000Pa.s
7. Số mẫu: 4
8. Kích thước: 660㎜×440㎜×750㎜ (dài×rộng×cao).
Trình tự thí nghiệm độ nhớt tuyệt đối
7.1 Duy trì nhiệt độ của bể ổn nhiệt ở nhiệt độ thí nghiệm (60 ± 0,03)oC.
7.2 Lựa chọn nhớt kế khô, sạch và có khoảng thời gian để 20 ml mẫu nhựa lỏng thí nghiệm chảy qua ống mao dẫn lớn hơn 60 giây. Sấy nóng nhớt kế tới nhiệt độ (135 ± 5,5)oC trong tủ sấy.
7.3 Rót mẫu thí nghiệm từ trong hộp đựng vào nhớt kế đến vạch chuẩn E, cho phép sai số ± 2 mm.
7.4 Đặt nhớt kế chứa mẫu vào tủ sấy hoặc bể ổn có nhiệt độ (135 ± 5,5)oC trong khoảng thời gian
(10 ± 2) phút để bọt khí thoát hết ra ngoài.
7.5 Lấy nhớt kế ra khỏi tủ sấy hoặc bể ổn nhiệt và gắn nhớt kế vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ (60±0,03)oC trong khoảng thời gian không quá 5 phút; nhớt kế phải ở vị trí thẳng đứng sao cho vạch đo thời gian trên cùng thấp hơn bề mặt chất lỏng ổn nhiệt tối thiểu là 20 mm.
7.6 Điều chỉnh mức áp suất trong hệ thống bơm hút chân không đạt đến (300 ± 0.5) mmHg; nối ống hút chân không có lắp van đóng mở vào nhớt kế (van ở trạng thái đóng).
7.7 Sau khi ngâm nhớt kế trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ 60 oC trong khoảng thời gian (30 ± 5) phút, mở van chân không để mẫu chảy qua ống mao dẫn của nhớt kế.
7.8 Xác định các khoảng thời gian chính xác đến 0,1 giây để mẫu chuyển dịch giữa các cặp vạch đo thời gian liên tiếp nhau; sử dụng khoảng thời gian đầu tiên lớn hơn 60 giây để tính toán kết quả.
7.9 Sau khi thí nghiệm, sử dụng chất tẩy rửa để rửa sạch nhớt kế; thổi không khí khô đã lọc bụi qua nhớt kế trong vòng 02 phút hoặc cho đến khi không còn vết ẩm của dung môi trên thành nhớt kế. Cũng có thể làm sạch nhớt kế bằng cách nung trong lò nung chuyên dùng để làm sạch đồ t huỷ tinh với nhiệt độ không quá 500oC, tiếp theo rửa bằng nước tinh khiết hoặc acetone không chứa cặn và thổi không khí khô đã lọc bụi để làm khô nhớt kế. Định kỳ rửa sạch dụng cụ bằng dung dịch tẩy rửa axít mạnh để loại bỏ cặn hữu cơ, tiếp theo rửa bằng nước tinh khiết hoặc acetone không chứa cặn và thổi không khí khô đã lọc bụi để làm khô nhớt kế.
Sản phẩm cùng loại
Thiết bị xác định độ nhớt động bitum
Model: SYD-265E
Dùng để xác định độ nhớt động của bitum lỏng, dầu trải đường và các cặn chưng cất của bitum lỏng tại 60 oC (140 oF) và của bitum tại 135C (275F) (Chú thích 1) với dải độ nhớt từ 6 mm2/s (cSt) đến 100 000 mm2/s (cSt)
Thí nghiệm để xác định chỉ số CBR (California Bearing Ratio) của vật liệu sử dụng làm nền, móng đường (đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên…) trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế bị.
Phù hợp tiêu chuẩn: 22TCN 332:2006; EN 13286-47 / ASTM D1883 / BS 1377-4:1990 / AASHTO T193 / CNR UNI 10009/ NF P94-078.
Thiết bị thử thấm nước bê tông nhựa dùng để xác định độ thấm nước của bê tông nhựa tại hiện trường
Mục đích thí nghiệm là kiểm tra, đánh giá khả năng thoát nước của bê tông nhựa rỗng (Porous Asphalt) hoăc mức độ thấm nước của bê tông nhựa chặt (BTNC) và SMA (Stone Matric Asphalt) khi xây dựng mới hoặc trong quá trình khai thác
Rọ thí nghiệm độ chảy bê tông nhựa, theo tiêu chuẩn TCVN 8860-6:2011 Xác định độ chảy nhựa của bê tông nhựa
Là phương pháp xác định độ chảy nhựa của hỗn hợp bê tông nhựa (BTN), thường áp dụng đối với BTN có độ rỗng lớn bao gồm BTN cấp phối hở, BTN cấp phối gián đoạn để đánh giá khả năng ổn định định chống chảy nhựa của hỗn hợp trong quá trình sản xuất, vận chuyển và thi công.
Địa chỉ: Km số 9, đường 72, Cộng Hoà, Quốc Oai, Hà Nội
Chi nhánh TP.HCM: Số 116/61/3 Đường Thạnh Xuân 13, Phường Thạnh Xuân, Quận 12
Phone: 0966 449 333 - 0933 913 888 - 0933 702 888 - 0969 505 822
Email: anphat283@gmail.com
Website: www.kiemdinhanphat.vn